Như các bạn đã biết, INZ đã mở thêm con đường định cư mới cho ngành chăm sóc sức khỏe (một trong 5 diện định cư tay nghề chính). Bài viết ngày hôm nay mình sẽ viết về lộ trình, yêu cầu cơ bản, thông tin liên quan về công việc để các bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch của mình. Xin lưu ý: bài viết chỉ mang tính chất tham khảo thông tin, mang quan điểm cá nhân, có thể đúng, có thể sai và luật có thể thay đổi, mình không chịu trách nhiệm về nội dung trong bài viết này, các bạn vui lòng check thông tin trên trang của INZ để nắm được thông tin cập nhật nhất.
Bài viết có các phần:
1. Tìm hiều về ngành chăm sóc sức khỏe
2. Dân số già New Zealand
3. Mức lương
4. Các khóa học liên quan
5. Con đường định cư
TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Đầu tiên các bạn hiểu ngành chăm sóc sức khỏe là làm nghề gì, làm gì.
Tên ngành tiếng Anh: Kaiawhina (Hauora) (Maori Health Assistant), Disabilities Services Officer, Residential Care Officer, Aged or Disabled Carer, Nursing Support Worker, Personal Care Assistant, Therapy Aide, Child or Youth Residential Care Assistant, Diversional Therapist.
Tên ngành tiếng Việt (google dịch): Kaiawhina (Hauora) (Trợ lý Y tế Maori), Nhân viên Dịch vụ Người khuyết tật, Nhân viên Chăm sóc Nội trú, Người chăm sóc Người già hoặc Người khuyết tật, Nhân viên Hỗ trợ Điều dưỡng, Trợ lý Chăm sóc Cá nhân, Trợ lý Trị liệu, Trợ lý Chăm sóc Nội trú Trẻ em hoặc Thanh niên, Chuyên gia Trị liệu Đa dạng.
Ở VN gọi những ngành này là Hộ Lý và Điều Dưỡng.
Thông qua tên ngành, chúng ta có thể hiểu công việc chủ yếu chăm lo cho người già/ người khuyết tật hoặc không có năng lực, công việc có thể như cho ăn, vui chơi/ hoạt động thể chất nhẹ nhàng, tắm/ gội, thay quần áo, thay bỉm, lau chùi/ vệ sinh cá nhân, trò chuyện, hỗ trợ tinh thần, hỗ trợ đi lại/ di chuyển, … Đây là công việc không phải ai cũng muốn làm và có thể phải làm theo ca nên hiện tại NZ đang thiếu rất nhiều.
DÂN SỐ NEW ZEALAND NGÀY CÀNG GIÀ ĐI
Vì sao NZ lại cần: cũng giống như hầu hết các nước phát triển trên thế giới, dân số NZ đang ngày càng già đi và theo dự báo tới năm 2036, dự đoán 4.5 người NZ sẽ có một người trên 65 tuổi. Tổng cộng số người già sẽ lên tới 1,258,500 triệu người.
Già hóa dân số ở New Zealand có thể nhìn thấy rõ nét khi độ tuổi trung vị (median age) hiện tại của New Zealand xấp xỉ 35, nhưng sẽ tăng tới 46 vào năm 2051. Điều đó có nghĩa 1 nửa dân số, và 1 nửa lực lượng lao động, đã vượt ngưỡng 35 tuổi. Trong các dự báo của Statistics New Zealand, nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên sẽ tăng thêm với sự “gia nhập” của thế hệ Baby Boomers, vậy nên giữa những năm 2021 – 2031, tăng thêm 250,000. Tới năm 2051, sẽ có khoảng 1.18 triệu người từ 65 tuổi đổ lên tại New Zealand.
Tuy nhiên, theo Bộ Phát Triển Xã Hội của Chính phủ New Zealand, con số thống kê và dự báo có phần nghiêm trọng hơn. Cụ thể:
Số người từ 65 tuổi trở lên tăng dần:
Cuối năm 2016, có 711,000 người thuộc nhóm tuổi 65 trở lên;
Dự kiến nhóm tuổi này sẽ tăng xấp xỉ gấp đôi, từ 711,200 năm 2016 tới khoảng 1.3 – 1.6 triệu năm 2046 hoặc chiếm tới 23% dân số (trong khi năm 2016 chỉ chiếm 12%).
Dân số trên 80 tuổi cũng tăng không kém:
Cuối năm 2016, có 169,000 người dân trên 80 tuổi;
Con số này dự kiến sẽ lên tới 392,000 tới năm 2036;
Tương đương tăng 132%.
Số người dân trên 95 tuổi cũng đang tăng:
Cuối năm 2016, có 5,800 người dân ở độ tuổi 95+;
Tới năm 2036, dự kiến con số này sẽ tăng lên 14,500, tương đương tăng 150%;
Tới năm 2056, con số sẽ leo lên tới 42,400, tương đương với 631% tăng so với năm 2016.
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CỦA NGÀNH NẾU CÓ BẰNG LEVEL 4:
01/07/21: $27/ giờ
01/07/22 – 31/12/23: $28.25/ giờ
Nếu không có bằng Level 4/ cao hơn, bạn khó có thể đạt được mức lương này, bằng Level 4/ cao hơn được trả lương tương đương với 12 năm kinh nghiệm, nếu bạn có dưới 3 năm kinh nghiệm – bạn chỉ có thể được trả khoảng $22.49/ giờ.
CÁC KHÓA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC SỨC KHỎE
(Lưu ý học phí/ thông tin trong bài có thể thay đổi do nhiều trường đang thay đổi và năm 2023 sẽ/ có thể thay đổi)
1 – CERTIFICATE IN HEALTH AND CARE ASSISTANCE LEVEL 3 (AGED CARE/ PRACTICE CARE)
– Thời gian học: 25 tuần trong 2 học kỳ.
– Khai giảng tháng 1 – 4 – 6 – 9 – 11
– Học phí apply ngoài NZ: $15000/ khóa
– Học phí tại NZ: chưa cập nhật
– Yêu cầu: trên 18 tuổi, tốt nghiệp cấp 3, IELTS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0/ chứng chỉ tiếng Anh tương đương, có lý lịch/ nhân phẩm tốt (có chứng nhận từ New Zealand Police), phỏng vấn với trường (để check thái độ/ tính cách, sự tin tưởng, nhiệt huyết trong công việc…)
– Học tại Auckland
2 – CERTIFICATE IN ADVANCE HEALTH AND CARE ASSISTANCE (LEVEL 4) (COMPLEX CARE)
– Thời gian học: 46 tuần trong 2 học kỳ.
– Khai giảng tháng 1 – 4 – 6 – 9 – 11
– Học phí apply ngoài NZ: $18400/ khóa
– Học phí tại NZ: chưa cập nhật
– Yêu cầu: Như khóa Level 3 nhưng cần hoàn thành Level 3/ tương đương để được học Level 4.
– Học tại Auckland
3 – NEW ZEALAND DIPLOMA IN HEALTHCARE, AGING & DISABILITY SERVICES (APPLIED PRACTICE) LEVEL 5
– Địa điểm học: Trung tâm Auckland hoặc Manukau – Auckland.
– Thời gian học: 44 – 48 tuần (học 3 ngày/ tuần)
– Thực tập 300 giờ trong khóa học (trường sắp xếp)
– Yêu cầu: IELTS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0, phỏng vấn với trường (để check thái độ/ tính cách, sự tin tưởng, nhiệt huyết trong công việc…)
– Học phí đăng ký ngoài NZ: $18000/ năm + $1000 Registration Fee + $1000 Material fee + $1300 Practicum fee + $571 Insurance = $21871
– Học phí đăng ký tại NZ: $8500/ năm + $500 Registration Fee + $1000 Material fee + $1300 Practicum fee + $571 Insurance = $11871
4 – DIPLOMA IN MENTAL HEALTH & ADDICTION (APPLIED PRACTICE) LEVEL 6
– Học tại trung tâm Auckland
– Thời gian học: 44 – 48 tuần (học 3 ngày/ tuần)
– Thực tập 300 giờ trong khóa học (trường sắp xếp)
– Yêu cầu: Có bằng cấp Level 5/ tương đương, IELTS 6.0 – không kỹ năng nào dưới 5.5.
– Học phí đăng ký ngoài NZ: $18000/ năm $1000 Registration Fee + $1000 Material fee + $1300 Practicum fee + $571 Insurance = $21871
– Học phí đăng ký tại NZ: $9500/ năm + $500 Registration Fee + $1000 Material fee + $1300 Practicum fee + $571 Insurance = $12871
Combo cho học sinh ngoài NZ: Nếu học cả 2 khóa Level 5 + 6: $26000 học phí + $1500 Registration Fee + $2000 Material fee + $2600 Practicum fee + $1142 Insurance = $33242
Combo cho học sinh tại NZ: Nếu học cả 2 khóa Level 5 + 6: $14000 học phí + $1000 Registration Fee + $2000 Material fee + $2600 Practicum fee + $1142 Insurance = $20742
5 – NEW ZEALAND CERTIFICATE IN HEALTH AND WELL LEVEL 4 – ONLINE COURSE
– Học online part time
– Thời gian học: 34 tuần (bao gồm 4 tuần nghỉ giữa kỳ) – có thể sẽ thay đổi thành chương trình 1 năm vào năm 2023.
– Học phí dành cho các bạn ở NZ: $6500 (phí sẽ thay đổi năm 2023).
– Yêu cầu: trên 18 tuổi, đã hoàn thành Level 3 hoặc đang làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe – có quản lý xác nhận về việc đồng ý cho học, IELTS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0/ chứng chỉ tiếng Anh tương đương, có Work Visa trong suốt khóa học.
6 – NEW ZEALAND CERTIFICATE IN HEALTH AND WELLBEING (ADVANCED SUPPORT) LEVEL 3 + 4
– Thời gian học: 1 năm
– Học phí onshore: $14000
– Yêu cầu: IETLS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0, tốt nghiệp cấp 3 hoặc NCEA Level 2.
7 – DIPLOMA IN AGED CARE AND DISABILITY PRACTICE LEVEL 5 (LEVEL 3 + 4 + 5)
– Thời gian học: 2 năm
– Học phí onshore: năm 1: $14000, năm 2: $10000
– Yêu cầu: IETLS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0, tốt nghiệp cấp 3 hoặc NCEA Level 2.
8 – DIPLOMA IN AGED CARE AND DISABILITY PRACTICE (LEVEL 4 + 5)
– Thời gian học: 65 tuần
– Học phí: năm 1: $10000, năm 2: $10000
– Yêu cầu: IETLS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0, tốt nghiệp cấp 3 hoặc NCEA Level 3.
9 – CERTIFICATE IN DIVERSIONAL THERAPY & COMMUNITY HEALTH LEVEL 4
– Thời gian học: 60 tuần + 12 tuần nghỉ giữa kỳ, bao gồm 300 giờ thực tập trong khóa học.
– Yêu cầu: trên 18 tuổi, tốt nghiệp cấp 3, IELTS 5.5 – không kỹ năng nào dưới 5.0
-
Từ ngày 09/11/2022, các bạn cần có 180 điểm để apply định cư tay nghề SMC. Lưu ý: định cư tay nghề ở các diện (cách 1 hay cách 2) đều yêu cầu tiếng Anh IELTS 6.5/ chứng chỉ tiếng Anh tương đương và dưới 55 tuổi, có sức khỏe, đạo đức tốt, đủ lương yêu cầu, công việc full time.
-
Định cư SMC chỉ phù hợp với bạn nào có thể đủ điều kiện từ nay tới khi luật thay đổi (khả năng giữa năm sau sẽ được áp dụng, nên nếu bạn thấy không đủ điều kiện diện này thì đọc cách 2 phía dưới).
-
Bạn cần có bằng Level 4/ cao hơn (để được trả lương $28.25/ giờ) + làm việc 24 tháng tối thiểu + công ty bạn làm việc cần phải là công ty được công nhận (Accredited Employer).
-
Kinh nghiệm 2 năm chỉ được tính từ ngày 29/09/2021 trở đi và bạn cần có visa đi làm hợp pháp như:
-
– Accredited Employer Work Visa, hoặc
-
– Các loại Work visa hoặc Critical Purpose Visitor Visa (có điều kiện đi làm) giữ trước ngày 04/07/22.